…ば…ところだ(った)
Nếu ... thì sẽ (thì đã)
Cấu trúc
…ば…ところだ(った)
Nghĩa
Cuối câu sẽ có dạng V-るところだ, V-るところだった, V-ていたところだ, V-ていたところだった... Dạng ...ばV-るところだ là cách nói giả định một sự việc chưa được thực hiện, nhưng sẽ được thực hiện ngay nếu sự tình khác đi, trở thành X. Dạng ...ばV-ていたところだ là cách nói nêu lên một tình huống trong quá khứ có thể xảy ra, với ý muốn nói là "nếu sự tình khác đi thì chắc chắn đã làm như thế / đã trở nên như thế".Dạng ...ばV-ていたところだった dùng trong trường hợp muốn nói rằng "đã tránh được vào giờ chót một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra, nếu sự tình khác đi", với hàm ý rằng "thật may là đã tránh được kết quả xấu".
もう
少
し
若
ければ、
私
が
海外旅行
をするところだ。
Nếu trẻ hơn một chút thì tôi sẽ đi du lịch nước ngoài.
あのとき、あの
列車
に
乗
っていれば
私
も
事故
に
巻
き
込
まれていたところだ。
Lúc đó, nếu đi chuyến tàu đó thì tôi đã gặp tai nạn rồi.
今日
の
授業
は
突然休講
になったらしい。
吉田
が
電話
をしてくれなければ、もう
少
しで
学校
に
行
くところだった。
Nghe nói buổi học hôm nay được nghỉ đột xuất. Nếu Yoshida không điện thoại cho tôi, thì suýt chút nữa là tôi đã đi học rồi.
注意
していただかなければ、
行
っていたところでした。
Nếu không được anh nhắc cho, thì tôi đã làm mất rồi.