というものは...だ
Là thứ, cái gọi là ...
Cấu trúc
N + というものは...だ
Nghĩa
Được gắn vào sau những danh từ như 「人間」(con người), 「幸せ」(hạnh phúc) ..., để trình bày tính chất, thuộc tính tổng quát của danh từ đó.
Cũng sử dụng cách nói「...というのは...だ」.
Cũng sử dụng cách nói「...というのは...だ」.
愛
というものは
不可解
だ。
Tình yêu là thứ không thể hiểu được.
私
にとって、
女
というものはいつまでも
神秘
だ。
Đối với tôi thì cô ấy mãi là một điều bí ẩn.