ともなれば
Cứ, hễ, một khi đã
Cấu trúc
✦N + ともなればV + ともなれば
Nghĩa
✦Đi với những danh từ hay động từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc, v.v... để diễn tả ý nghĩa "trong trường hợp tình huống đạt đến mức như thế này".
✦Theo sau là cách nói diễn đạt phán đoán : Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng.
✦Theo sau là cách nói diễn đạt phán đoán : Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng.
9
月
ともなれば、
真夏
の
暑
さはなくなり
過
ごしやすくなる。
Cứ đến tháng 9 thì dễ chịu hơn vì không còn cái nóng nực của những ngày giữa hè.
子供
も10
歳
ともなればもう
少
し
物分
かりがよくてもいいはずだ。
Trẻ con hễ đến 10 tuổi thì lẽ ra đã phải nhận biết thế giới xung quanh tốt hơn.
主婦
ともなれば
朝寝坊
してはいられない。
Một khi đã là bà nội trợ thì ngủ nướng là không được rồi.
結婚式
ともなれば
ジーパン
ではまずいだろう。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.
学長
に
就任
するともなれば、
今
までのようにのんびり
研究
に
打
ち
込
んではいられなくなる。
Một khi đã làm Hiệu trưởng thì không thể nào cứ thong thả vùi đầu vào nghiên cứu được.