…からか/…せいか/…のか
Có lẽ do ... hay sao mà
Cấu trúc
N / Na / A/ V + からか
Nの / Naな / A / V + せいか
N な / Na な / A / V + のか
Nghĩa
Dùng để bày tỏ ý suy đoán "có lẽ do X mà có Y", với hình thức「Xからか、Y」. Trọng tâm thông báo đặt ở Y. Phần đi với か thường là các dạng diễn đạt lý do như からか (chắc vì), せいか (chắc tại), のか (chắc là).
秋田
さんは
自分
も
留学経験
があるからか、
留学生
の
悩
みの
相談
によくのってあげている。
Có lẽ do chính mình cũng đã từng có kinh nghiệm du học hay sao mà chị Akita vẫn thường góp ý kiến để giải quyết những lo lắng của du học sinh.
来週
、
英語
の
テスト
があるせいか、
何
だか
落
ち
着
かない。
Có lẽ do tuần sau có bài kiểm tra tiếng Anh nên tôi hơi bồn chồn.
中村
さんはそれを
知
っていたのか、
私
の
話
を
聞
いても
特
に
驚
いた
様子
はなかった。
Chắc là anh Nakamura đã biết chuyện ấy hay sao mà nghe tôi nói anh ấy cũng chẳng có vẻ gì là ngạc nhiên cả.