にしてみれば / にしてみたら
Đối với...thì...
Cấu trúc
N + にしてみれば / にしてみたら
Nghĩa
Đi sau danh từ chỉ người để diễn tả quan điểm, lập trường của người đó.
1000
円
は、
子供
にしてみたら
相当
なお
金
だ。
Với trẻ con thì 1000 yên cũng là một số tiền lớn.
彼
にしてみれば、
私
のことなんて
遊
びだったんです。
Với anh ta, tôi chỉ là một món đồ chơi mà thôi.
三年使
っていた
古
い
テレビ
を
上
げたのだが、
彼
にしてみればとてもありがたかったらしく、
何度
も
感謝
された。
Tôi đã biếu ông ấy chiếc tivi cũ dùng được 3 năm. Nhưng đối với ông ấy, dường như đây là một điều vô cùng to tát, nên tôi được cảm ơn không biết bao nhiêu lần.