ところから
Do (ở...chỗ)
Cấu trúc
N-である + ところから
Na-な/ である + ところから
A-い + ところから
V-る/ V-た/ V-ない + ところから
Nghĩa
Biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.「ところ」được sử dụng tương đối nhiều trong trường hợp kể lại nguyên do của một tên gọi. Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.
屋根
の
形
が
合掌
した
時
の
手
の
形
に
似
ているところから、
合掌造
りと
言
われるようになったと
伝
わっている。
Người ta nói rằng (thuật ngữ) Gassho-zukuri (cấu trúc bàn tay cầu nguyện) xuất phát từ thực tế là hình dạng của mái nhà giống với hình dạng bàn tay khi chắp lại.
彼
は
母親
が
韓国人
であるところから、
韓国人
の
知
り
合
いも
多
い。
Anh ấy quen biết với nhiều người Hàn Quốc do mẹ anh ấy là người Hàn Quốc.