~と(も)なると/と(も)なれば
~Cứ, hễ, một khi đã
Cấu trúc
■Vる/ Vた/ Vない + ともなると
■N + ともなると
Nghĩa
■Đi với những động từ hay danh từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc,... để diễn tả ý nghĩa "trong trường hợp tình huống đạt đến mức như thế này".
■Theo sau là cách nói diễn tả phán đoán: Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng.
■Theo sau là cách nói diễn tả phán đoán: Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi tương ứng.
社会人
ともなると、
服装
や
言葉遣
いにも
気
をつけなければならない。
Khi trở thành người của xã hội thì phải chú ý đến trang phục và lời nói.
主婦
ともなると、
独身時代
のような
自由
な
時間
はなくなる。
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thời gian như hồi độc thân nữa.
子供
は
小
さいときは
素直
だが、
中学生
ともなると、
親
の
言
うことを
聞
かなくなる。
Trẻ con khi còn nhỏ thì rất ngoan ngoãn nhưng khi lên trung học thì bắt đầu không nghe lời cha mẹ.