... ではない
Đừng có nói là... (gì cả)
Cấu trúc
~ではない/じゃない
Nghĩa
Cách nói này diễn tả sự trách móc bằng cách lặp lại lời nói của đối phương. Cách thể hiện này dùng trong văn nói và chỉ dùng đối với những người rất thân và những người dưới mình. Thường dùng với hình thức 「じゃない」như ở ví dụ từ (2).
A:すみません、スケジュールの変更をご通知するのを忘れていました。B:忘れていましたではないよ。おかげで、大変な目にあったんですよ。
A: Xin lỗi, tôi đã quên không thông báo cho bạn về sự thay đổi lịch trình. B: Đừng có nói là quên. Vì bạn mà tôi bị một phen vất vả đấy.
A:あ。その
ピクニック
の
中止
、
言
い
忘
れてた。B:
言
い
忘
れてたじゃないわ。おかげで、
予定
が
狂
ってしまったのよ。
A: À, tôi đã quên nói với chị việc hủy chuyến dã ngoại đó. B: Quên nói à ! Vì anh mà kế hoạch của tôi rối tung lên hết rồi đấy.