ないで
Vì...nên (Nguyên nhân)
Cấu trúc
V-ないで
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa “do không làm...mà...”. Theo sau thường là những cách nói thể hiện tình cảm hay đánh giá như「困った」(đến khổ),「助かった」(thật may), hay xác nhận mối quan hệ trước sau về mặt thời gian. Trong cách dùng này, có thể thay bằng「なくて」khá thoải mái.
部下
が
頑張
らないで
困
っています。
Vì cấp dưới không chịu cố gắng mà tôi đến khổ.
嫌
いな
人
が
来
ないで
助
かった。
Thật may là gã tôi ghét đã không tới.
宝
くじが
当
たらないで
失望
した。
Vì không trúng xổ số nên tôi rất thất vọng.
夕
べ
早
く
寝
ないで、
今朝寝坊
した。
Vì tối qua không đi ngủ sớm mà sáng nay tôi dậy muộn.
火事
が
起
こらないでよかった。
Thật may là hỏa hoạn đã không xảy ra.