じゃないが
Không phải là...nhưng...
Cấu trúc
N + じゃないが
Nghĩa
Dùng như một lời mào đầu nhằm giảm bớt cường độ diễn đạt trong phần kế tiếp, với ý nghĩa "tôi không có ý định... nhưng...".
悪口
を
言
いたいわけじゃないが、
彼
はこのごろけちになるんだよ。
Không phải tôi muốn nói xấu anh ta đâu, nhưng dạo này anh ta keo kiệt lắm.
自慢
じゃないが、
娘
が
今年有名
な
高校
に
合格
した。
Không phải tôi có ý khoe khoang gì đâu, nhưng con gái tôi năm nay đã thi đậu một trường cấp ba nổi tiếng.