... ば
Nếu..., thì hãy
Cấu trúc
...ば+tác động
Nghĩa
Theo sau「ば」là những cách nói diễn tả sự “tác động”, nghĩa là yêu cầu người nghe thực hành một hành động nào đó, ví dụ như những câu diễn tả “mệnh lênh, cấm đoán, cho phép, khuyến dụ, yêu cầu”. Nhìn chung, nếu ở cuối câu là những cách nói chỉ “tác động”, thì trong vế X ta khó dùng những động từ diễn tả động tác hay sự biến đổi, và chúng sẽ chịu một sự hạn chế mạnh hơn trường hợp Y là cách nói diễn tả “ý chí, hi vọng”.
君
は
行
きたくなければ、
行
かなくてもいいです。
Nếu cậu không muốn đi thì không cần phải đi đâu.
お
時間
があれば、どうぞ
私
に
会
いに
来
てください。
Hãy đến gặp tôi nếu bạn có thời gian.