それでは
Thế thì (Bày tỏ thái độ)
Cấu trúc
それでは~
Nghĩa
Được đặt ở đầu câu, dùng để thể hiện thái độ sau khi nhận được một thông tin mới. Theo sau là những cách nói thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu, sự cho phép.
それでは là từ được tạo thành bằng cách thêm chỉ thị từ それ vào trước では, trong hầu hết trường hợp đều có thể thay bằng では. Đây là lối nói trang trọng, trong hội thoại thân mật người ta dùng それじゃ(あ) hay じゃ(あ).
それでは là từ được tạo thành bằng cách thêm chỉ thị từ それ vào trước では, trong hầu hết trường hợp đều có thể thay bằng では. Đây là lối nói trang trọng, trong hội thoại thân mật người ta dùng それじゃ(あ) hay じゃ(あ).
仕事
はもう
終
わりました。それでは、
帰
ってもいいです。
Tôi đã xong việc rồi. Vậy thì anh có thể về được rồi.
みんなが
帰
ってしまいました。それでは、
話
し
合
いましょう。
Mọi người đã về hết rồi. Vậy thì chúng ta cùng nói chuyện thôi.