てはならない
Không được phép
Cấu trúc
Vて ✙ はならない
Nghĩa
『てはならない』dùng để đưa ra lời cấm đoán, lời nhắc nhở, lời khuyên, lời răn dạy, rằng không được làm điều gì đó.
So sánh 『てはならない』và 『てはいけない』:
『てはならない』thường được dùng nhiều trong văn viết, nói về các quy tắc, cách hành xử chung mọi người cần tuân theo như nội quy, pháp luật, thường thức xã hội... hơn là về tình huống của một cá nhân.
『てはいけない』thường được dùng nhiều trong văn nói, nói về tình huống của một cá nhân, nếu cá nhân đó không làm theo lời cấm đoán thì sẽ gặp kết quả bất lợi.
So sánh 『てはならない』và 『てはいけない』:
『てはならない』thường được dùng nhiều trong văn viết, nói về các quy tắc, cách hành xử chung mọi người cần tuân theo như nội quy, pháp luật, thường thức xã hội... hơn là về tình huống của một cá nhân.
『てはいけない』thường được dùng nhiều trong văn nói, nói về tình huống của một cá nhân, nếu cá nhân đó không làm theo lời cấm đoán thì sẽ gặp kết quả bất lợi.
失敗
を
人
のせいにしてはなりません。
Không được đổ thừa thất bại là do người khác.
法律
を
犯
してはならない。
Không được phép vi phạm pháp luật.
友達
の
宿題
を
写
してはなりません。
自分
でしてください。
Không được chép bài của bạn. Phải tự mình làm đi.
明日
は
健康診断
なので、
朝食
を
食
べてはなりません。
Ngày mai kiểm tra sức khỏe nên sẽ không được ăn sáng.
この
悲惨
な
体験
を
決
して
忘
れてはならない。
Chúng ta không bao giờ được phép quên trải nghiệm đau thương này.