Chi tiết chữ kanji あゆみ
Hán tự
步
- BỘKunyomi
あるくあゆむあゆみ
Onyomi
ホブフ
Số nét
7
Nghĩa
Đi bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Trình độ, cõi. Lối đi. Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Bãi ven nước. Vận. Suy tính. Theo.
Giải nghĩa
- Đi bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ [一步] một bước. Hậu Hán thư chép rằng : Thọ Lăng Dư Tử [壽陵餘子] học đi ở Hàm Đan [邯鄲], chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàm đan học bộ [邯鄲學步].
- Đi bộ, hai lần cất chân đi gọi là bộ. Giữa khoảng hai chân cách nhau gọi là nhất bộ [一步] một bước. Hậu Hán thư chép rằng : Thọ Lăng Dư Tử [壽陵餘子] học đi ở Hàm Đan [邯鄲], chưa bắt chước được tí gì đã mất cả dáng dấp cũ, vì thế nên sau mới gọi những kẻ học không thành công là hàm đan học bộ [邯鄲學步].
- Trình độ, cõi. Như tiến bộ [進步] tiến lên cõi hơn, thoái bộ [退步] sụt xuống cõi kém.
- Lối đi. Như cải ngọc cải bộ [改玉改步] nghĩa là thiên tử, chư hầu đều có phép nhất định không thể thay đổi được, vì thế các ngôi của thiên tử gọi là ngọc bộ [玉步].
- Bộ, tiếng dùng trong phép đo. Cứ năm thước là một bộ.
- Bãi ven nước. Như qua châu [瓜州] cũng là qua bộ [瓜步], thông dụng như chữ phụ [埠].
- Vận. Như quốc bộ gian nan [國步艱難] vận nước gian nan.
- Suy tính. Như thôi bộ [推步] suy tính thiên văn.
- Theo. Như bộ vận [步韻] theo vần.