Chi tiết chữ kanji かりのたより
Hán tự
雁
- NHẠNKunyomi
かりかりがね
Onyomi
ガン
Số nét
12
Bộ
倠 厂 HÁN
Nghĩa
Chim nhạn. Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu [候鳥] chim mùa. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự [雁序]. Có khi viết là nhạn [鴈]. Ta gọi là con chim mòng. Nguyễn Trãi [阮廌] : Cố quốc tâm quy lạc nhạn biên [故國心歸落雁邊] (Thần Phù hải khẩu [神苻海口]) Lòng mong về quê cũ theo cánh nhạn sa.
Giải nghĩa
- Chim nhạn. Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu [候鳥] chim mùa. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự [雁序]. Có khi viết là nhạn [鴈]. Ta gọi là con chim mòng. Nguyễn Trãi [阮廌] : Cố quốc tâm quy lạc nhạn biên [故國心歸落雁邊] (Thần Phù hải khẩu [神苻海口]) Lòng mong về quê cũ theo cánh nhạn sa.
- Chim nhạn. Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu [候鳥] chim mùa. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự [雁序]. Có khi viết là nhạn [鴈]. Ta gọi là con chim mòng. Nguyễn Trãi [阮廌] : Cố quốc tâm quy lạc nhạn biên [故國心歸落雁邊] (Thần Phù hải khẩu [神苻海口]) Lòng mong về quê cũ theo cánh nhạn sa.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
かり
Onyomi