Chi tiết chữ kanji たていと
Hán tự
經
- KINHKunyomi
へ.るた.つたていとはか.るのり
Onyomi
ケイキョウ
Số nét
13
Nghĩa
Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh. Kinh sách. Đường dọc, sợi thẳng. Sửa. Qua. Thắt cổ. Kinh nguyệt [經月] đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kỳ, đúng kỳ không sai nên gọi là kinh. Chia vạch địa giới. Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ. Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh [經], phía đông tây gọi là vĩ [緯]. Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh.
Giải nghĩa
- Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh. Như thiên kinh địa nghĩa [天經地義] nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
- Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh. Như thiên kinh địa nghĩa [天經地義] nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
- Kinh sách. Như Thi Kinh [詩經], Thư Kinh [書經], Hiếu Kinh [孝經], v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh. Như kinh Phật [佛] có : Lăng Nghiêm Kinh [楞嚴經], Lăng Già Kinh [楞伽經], Bát Nhã Kinh [般若經], v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh. Như ngưu kinh [牛經] sách xem tường trâu và chữa trâu, mã kinh [馬經] sách xem tường ngựa và chữa ngựa, v.v.
- Đường dọc, sợi thẳng.
- Sửa. Như kinh lí [經理] sửa trị, kinh doanh [經營] sửa sang, v.v.
- Qua. Như kinh lịch [經歷] trải qua, kinh thủ [經手] qua tay, v.v.
- Thắt cổ. Như tự kinh [自經] tự tử, tự thắt cổ chết.
- Kinh nguyệt [經月] đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kỳ, đúng kỳ không sai nên gọi là kinh.
- Chia vạch địa giới.
- Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
- Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh [經], phía đông tây gọi là vĩ [緯].
- Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến [經線] theo hướng nam bắc, vĩ tuyến [緯線] theo hướng đông tây.