Chi tiết chữ kanji ギャバジン (外套)
Hán tự
套
- SÁOKunyomi
かさ.ねる
Onyomi
トウ
Số nét
10
Bộ
大 ĐẠI 镸
Nghĩa
Phàm vật gì chập trùng đều gọi là sáo. Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo [落套], giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo [脫套] nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục. Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo. Chỗ đất cong cũng gọi là sáo.
Giải nghĩa
- Phàm vật gì chập trùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo [一套]. Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi [套杯].
- Phàm vật gì chập trùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo [一套]. Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi [套杯].
- Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo [筆套] thắp bút.
- Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo [落套], giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo [脫套] nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục.
- Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo. Như sáo ngữ [套語] câu nói đã thành lối.
- Chỗ đất cong cũng gọi là sáo. Như hà sáo [河套] khúc sông cong.
Onyomi