Chi tiết chữ kanji コミュ障
Hán tự
障
- CHƯỚNGKunyomi
さわ.る
Onyomi
ショウ
Số nét
14
JLPT
N1
Bộ
章 CHƯƠNG ⻖
Nghĩa
Che, ngăn. Che lấp. Cái bức che cửa. Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng.
Giải nghĩa
- Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại [障礙].
- Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại [障礙].
- Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là trần chướng [塵障], bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là lý chướng [理障] đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy.
- Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng [步障] hay hành chướng [行障] đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy.
- Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng [堤障], cái ụ thành gọi là bảo chướng [保障], các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng [亭障]. Có khi viết là [鄣].
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
さわ.る
Onyomi