Chi tiết chữ kanji スタンダード付箋
Hán tự
箋
- TIÊNKunyomi
ふだ
Onyomi
セン
Số nét
14
Bộ
戔 TIÊN ⺮
Nghĩa
Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên. Một lối văn tâu với các quan trên. Giấy hoa tiên [花箋] một thứ giấy khổ nhỏ mà vẽ màu đẹp dùng để viết thơ từ cho lịch sự gọi là giấy hoa tiên.
Giải nghĩa
- Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên. Như sách của Trịnh Khang Thành [鄭康成] (127-200) chú thích Kinh Thi gọi là Trịnh tiên [鄭箋].
- Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên. Như sách của Trịnh Khang Thành [鄭康成] (127-200) chú thích Kinh Thi gọi là Trịnh tiên [鄭箋].
- Một lối văn tâu với các quan trên.
- Giấy hoa tiên [花箋] một thứ giấy khổ nhỏ mà vẽ màu đẹp dùng để viết thơ từ cho lịch sự gọi là giấy hoa tiên. Vì thế mới gọi thư từ là tiên.
Onyomi