Chi tiết chữ kanji 今枝良臺
Hán tự
臺
- THAI, ĐÀI, DIKunyomi
うてなわれつかさ
Onyomi
ダイタイ
Số nét
14
Nghĩa
Cái đài, xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Tên sở quan. Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Việc hèn hạ. Dị dạng của chữ [台].
Giải nghĩa
- Cái đài, xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Như lâu đài [樓臺] nhà cao lớn, nhiều tầng.
- Cái đài, xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Như lâu đài [樓臺] nhà cao lớn, nhiều tầng.
- Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài [講臺] tòa giảng, vũ đài [舞臺] sân khấu, v.v.
- Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài [中臺], các quan nội các là đài tỉnh [臺省] hay đài các [臺閣], nhà Hán có ngự sử đài [御史臺]. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan [臺官] hay gián đài [諫臺].
- Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài [憲臺], bè bạn gọi nhau là huynh đài [兄臺], v.v.
- Việc hèn hạ.
- Dị dạng của chữ [台].