Chi tiết chữ kanji 倡和
Hán tự
倡
- XƯỚNG, XƯƠNGKunyomi
とな.えるわざおぎ
Onyomi
ショウ
Số nét
10
Bộ
昌 XƯƠNG 亻 NHÂN
Nghĩa
Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng [倡] kẻ nối vần sau gọi là họa [和], vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng [提倡]. Một âm là xương. Xương cuồng [倡狂] rồ dại (sằng bậy); có khi viết là [猖].
Giải nghĩa
- Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng [倡] kẻ nối vần sau gọi là họa [和], vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng [提倡].
- Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng [倡] kẻ nối vần sau gọi là họa [和], vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng [提倡].
- Một âm là xương. Xương ưu [倡優] con hát.
- Xương cuồng [倡狂] rồ dại (sằng bậy); có khi viết là [猖].
Ví dụ