Chi tiết chữ kanji 孤
Hán tự
孤
- CÔOnyomi
コ
Số nét
9
JLPT
N1
Bộ
孑 KIẾT 瓜 QUA
Nghĩa
Mồ côi. Cô độc. Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô. Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô [三孤], tức thiếu sư [少師], thiếu phó [少傅], thiếu bảo [少保]. Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Phụ bạc.
Giải nghĩa
- Mồ côi. Mồ côi cha sớm gọi là tảo cô [早孤].
- Mồ côi. Mồ côi cha sớm gọi là tảo cô [早孤].
- Cô độc. Như cô lập vô trợ [孤立無助] trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu [孤陋], tính tình ngang trái gọi là cô tịch [孤僻] đều là cái ý nghĩa không cùng hòa hợp với chúng cả.
- Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô. Như cô sơn [孤山] núi trọi, cô thụ [孤樹] cây trọi, v.v.
- Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô [三孤], tức thiếu sư [少師], thiếu phó [少傅], thiếu bảo [少保].
- Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả [稱孤道寡] là theo ý ấy.
- Phụ bạc. Như cô ân [孤恩] phụ ơn.
Onyomi