Chi tiết chữ kanji 宮闕
Hán tự
闕
- KHUYẾTKunyomi
か.ける
Onyomi
ケツ
Số nét
18
Nghĩa
Cái cổng hai từng. Ngày xưa hay làm sở ban bố pháp lệnh ở ngoài cửa cung, cho nên gọi cửa cung là khuyết. Lầm lỗi. Còn thiếu, còn trống.
Giải nghĩa
- Cái cổng hai từng. Làm hai cái đai ngoài cửa, trên làm cái lầu, ở giữa bỏ trống để làm lối đi gọi là khuyết, cho nên gọi cửa to là khuyết. Cũng có khi gọi là tượng ngụy 象魏.
- Cái cổng hai từng. Làm hai cái đai ngoài cửa, trên làm cái lầu, ở giữa bỏ trống để làm lối đi gọi là khuyết, cho nên gọi cửa to là khuyết. Cũng có khi gọi là tượng ngụy 象魏.
- Ngày xưa hay làm sở ban bố pháp lệnh ở ngoài cửa cung, cho nên gọi cửa cung là khuyết. Như phục khuyết thướng thư [伏闕上書] sụp ở ngoài cửa cung mà dâng thư.
- Lầm lỗi. Nhà Đường [唐] có đặt ra hai chức quan tả thập di [左拾遺] và hữu bổ khuyết [右補闕] chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
- Còn thiếu, còn trống. Cùng nghĩa với chữ khuyết [缺]. Phàm cái gì chưa được hoàn toàn còn phải bù thêm mới đủ thì đều gọi là khuyết. Như khuyết văn [闕文] văn còn thiếu mất, còn sót chưa đủ.
Ví dụ
# | Từ vựng | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
1 | 帝闕 | ĐẾ KHUYẾT | sự kết thúc |