Chi tiết chữ kanji 推敲する
Hán tự
敲
- XAOKunyomi
たた.く
Onyomi
コウ
Số nét
14
Nghĩa
Đập, gõ. Như xao môn [敲門] gõ cửa. Giả Đảo [賈島] có câu thơ rằng : Tăng xao nguyệt hạ môn [僧敲月下門]. Trước Giả Đảo định dùng chữ thôi [推], đến khi hỏi ông Hàn Dũ [韓愈] bảo nên dùng chữ xao [敲] thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lý cho kỹ là thôi xao [推敲] là vì cớ ấy.
Giải nghĩa
- Đập, gõ. Như xao môn [敲門] gõ cửa. Giả Đảo [賈島] có câu thơ rằng : Tăng xao nguyệt hạ môn [僧敲月下門]. Trước Giả Đảo định dùng chữ thôi [推], đến khi hỏi ông Hàn Dũ [韓愈] bảo nên dùng chữ xao [敲] thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lý cho kỹ là thôi xao [推敲] là vì cớ ấy.
- Đập, gõ. Như xao môn [敲門] gõ cửa. Giả Đảo [賈島] có câu thơ rằng : Tăng xao nguyệt hạ môn [僧敲月下門]. Trước Giả Đảo định dùng chữ thôi [推], đến khi hỏi ông Hàn Dũ [韓愈] bảo nên dùng chữ xao [敲] thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lý cho kỹ là thôi xao [推敲] là vì cớ ấy.