Chi tiết chữ kanji 椿姫 (バレエ)
Hán tự
椿
- XUÂN, THUNGKunyomi
つばき
Onyomi
チンチュン
Số nét
13
JLPT
N1
Bộ
春 XUÂN 木 MỘC
Nghĩa
Cây xuân. Ông Trang Tử [莊子] nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu. Vì thế, người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình [椿庭] cũng theo ý ấy. $ Tục đọc là chữ thung.
Giải nghĩa
- Cây xuân. Ông Trang Tử [莊子] nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu. Vì thế, người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình [椿庭] cũng theo ý ấy. $ Tục đọc là chữ thung.
- Cây xuân. Ông Trang Tử [莊子] nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm làm một mùa thu. Vì thế, người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình [椿庭] cũng theo ý ấy. $ Tục đọc là chữ thung.