Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 荒川強啓のらくらくTOKIO
Hán tự
荒
- HOANGKunyomi
あら.いあら-あ.れるあ.らす-あ.らしすさ.む
Onyomi
コウ
Số nét
9
JLPT
N2
Bộ
艹 THẢO 亡 VONG 川 XUYÊN
Nghĩa
Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Cõi đất xa xôi. Bỏ. To lớn. Hư không. Che lấp. Mê man không tự xét lại.
Giải nghĩa
- Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền [荒田] ruộng hoang. Khai hoang [開荒], khẩn hoang [墾荒] đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thủy hoang [水荒] bị lụt, hạn hoang [旱荒] đại hạn.
- Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền [荒田] ruộng hoang. Khai hoang [開荒], khẩn hoang [墾荒] đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thủy hoang [水荒] bị lụt, hạn hoang [旱荒] đại hạn.
- Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khóa [荒課] bỏ dở khóa học.
- Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường [荒唐], hoang mậu [荒謬].
- Cõi đất xa xôi. Như bát hoang [八荒] tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương [荒涼]. Nguyễn Trãi [阮廌] : Dã kính hoang lương hành khách thiểu [野徑荒涼行客少] (Trại đầu xuân độ [寨頭春渡]) Nẻo đồng heo hút ít người qua.
- Bỏ.
- To lớn.
- Hư không.
- Che lấp.
- Mê man không tự xét lại.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
あら.い
あ.らす
Onyomi