Chi tiết chữ kanji 轅宣仲
Hán tự
轅
- VIÊNKunyomi
ながえ
Onyomi
エン
Số nét
17
Bộ
車 XA 袁 VIÊN
Nghĩa
Cái càng xe, tay xe. Viên môn [轅門] ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn.
Giải nghĩa
- Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên [轅], xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu [輈].
- Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên [轅], xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu [輈].
- Viên môn [轅門] ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn. Về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên [行轅].