Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 連絡切符
Hán tự
符
- PHÙOnyomi
フ
Số nét
11
JLPT
N2
Bộ
付 PHÓ ⺮
Nghĩa
Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin. Ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên 藩) các trấn 鎮 là phân phù [分符] hay phẩu phù [剖符], v. Điềm tốt lành. Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù. Hợp, đúng.
Giải nghĩa
- Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin.
- Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin.
- Ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên 藩) các trấn 鎮 là phân phù [分符] hay phẩu phù [剖符], v.v.
- Điềm tốt lành.
- Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù. Như phù lục [符籙], phù chú [符咒], v.v. Tục xưa cứ Tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù [桃符].
- Hợp, đúng. Như tương phù [相符] cùng hợp, bất phù [不符] chẳng đúng, v.v.