Chi tiết chữ kanji 顔を曇らす
Hán tự
曇
- ĐÀMKunyomi
くも.る
Onyomi
ドン
Số nét
16
JLPT
N2
Bộ
日 NHẬT 雲 VÂN
Nghĩa
Mây chùm (mây bủa). Kinh Phật gọi Phật [佛] là Cù Đàm [瞿曇] (âm tiếng Phạn là Gautama); còn gọi là Cừu Đàm [裘曇] hay Cam Giá [甘蔗] (nghĩa đen là cây mía). Đàm hoa nhất hiện [曇花一現] ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt.
Giải nghĩa
- Mây chùm (mây bủa).
- Mây chùm (mây bủa).
- Kinh Phật gọi Phật [佛] là Cù Đàm [瞿曇] (âm tiếng Phạn là Gautama); còn gọi là Cừu Đàm [裘曇] hay Cam Giá [甘蔗] (nghĩa đen là cây mía). Nguyên trước họ Phật là Cù Đàm, sau mới đổi là họ Thích [釋].
- Đàm hoa nhất hiện [曇花一現] ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
Onyomi