月曜日
げつようび「NGUYỆT DIỆU NHẬT」
Ngày thứ hai
月曜日
はいつも
憂鬱
だ。
Tôi luôn cảm thấy màu xanh vào các ngày thứ Hai.
月曜日
が
次
の
会合
の
日
と
決
められた。
Thứ Hai được chỉ định là ngày cho cuộc họp tiếp theo.
月曜日
から
金曜日
の
平日
の
間
、
午前
9
時
から
午後
5
時
までです。
Các ngày trong tuần từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
☆ Danh từ làm phó từ, danh từ chỉ thời gian
Thứ Hai
授業日
は6
月中
の
毎週月曜日
です
Ngày học vào thứ Hai hàng tuần trong tháng Sáu
じゃあ
日曜
から
始
めてみようか。
日曜日
、
月曜日
...
Vậy thì thử bắt đầu vào chủ nhật xem sao nhỉ. Chủ nhật, thứ Hai
そうだね。
毎週月曜日
、8
時
だよ
Ừ, thứ Hai tuần sau, tám giờ đấy .
