…こそ…が
Tuy có ... nhưng ...
Cấu trúc
N + こそ…が
Na + でこそあるが
V-ます + こそするが
Na + でこそあるが
V-ます + こそするが
Nghĩa
Mẫu câu này dùng dưới hình thức [XはYこそ…], một mặt thừa nhận "nói tới X thì đúng là Y", nhưng sau đó sẽ nói thêm rằng tuy vậy vẫn có một trạng thái đối lập với điều vừa thừa nhận. Đi sau là các từ nối […が], […けれども] (nhưng). Dùng trong văn viết.
このかばんは、
値段
こそ
安
いが、とても
丈夫
だ。
Cái cặp này giá tuy rẻ thật nhưng rất bền.
書
きこそしたが、
田中
の
論文
はひどいものだった。
Tuy có viết thật, nhưng luận văn của Tanaka tệ quá.
彼女
は
指導者
でこそあるが、
責任
はまったくない。
Bà ấy tuy làm lãnh đạo thật nhưng chả có tí trách nhiệm nào.