Chi tiết chữ kanji くわ
Hán tự
桑
- TANGKunyomi
くわ
Onyomi
ソウ
Số nét
10
JLPT
N1
Bộ
木 MỘC 叒
Nghĩa
Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm [桑葚]. Kinh Thi về Trịnh Phong có bài thơ Tang trung [桑中] chê kẻ dâm bôn. Tang tử [桑梓] quê nhà. Tang du [桑榆] phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất.
Giải nghĩa
- Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm [桑葚].
- Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm [桑葚].
- Kinh Thi về Trịnh Phong có bài thơ Tang trung [桑中] chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước [桑中之約], hay tang bộc [桑濮], ta dịch là "trên bộc trong dâu", đều là chê thói dâm đãng cả.
- Tang tử [桑梓] quê nhà. Kinh Thi có câu duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ [惟桑與梓,必恭敬止] bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử.
- Tang du [桑榆] phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất. Như thất chi đông ngu, thu chi tang du [失之東隅,收之桑榆] mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh [桑榆暮景] bóng ngả cành dâu.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
くわ
Onyomi