Chi tiết chữ kanji 喧々ごうごうたる
Hán tự
喧
- HUYÊNKunyomi
やかま.しいかまびす.しい
Onyomi
ケン
Số nét
12
Bộ
口 KHẨU 宣 TUYÊN
Nghĩa
Dức lác. Đặng Trần Côn [鄧陳琨] : Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu, Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán [獵獵旌旗兮出塞 愁,喧喧簫鼓兮辭家怨] (Chinh Phụ ngâm [征婦吟]) Cờ tinh cờ kỳ bay rộn ràng, giục lòng sầu ra ải, Tiếng sáo tiếng trống inh ỏi, lẫn tiếng oán lìa nhà. Đoàn Thị Điểm dịch thơ : Bóng cờ tiếng trống xa xa, Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng.
Giải nghĩa
- Dức lác. Đặng Trần Côn [鄧陳琨] : Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu, Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán [獵獵旌旗兮出塞 愁,喧喧簫鼓兮辭家怨] (Chinh Phụ ngâm [征婦吟]) Cờ tinh cờ kỳ bay rộn ràng, giục lòng sầu ra ải, Tiếng sáo tiếng trống inh ỏi, lẫn tiếng oán lìa nhà. Đoàn Thị Điểm dịch thơ : Bóng cờ tiếng trống xa xa, Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng.
- Dức lác. Đặng Trần Côn [鄧陳琨] : Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu, Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán [獵獵旌旗兮出塞 愁,喧喧簫鼓兮辭家怨] (Chinh Phụ ngâm [征婦吟]) Cờ tinh cờ kỳ bay rộn ràng, giục lòng sầu ra ải, Tiếng sáo tiếng trống inh ỏi, lẫn tiếng oán lìa nhà. Đoàn Thị Điểm dịch thơ : Bóng cờ tiếng trống xa xa, Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
Onyomi