Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 構造化分析
Hán tự
造
- TẠO, THÁOKunyomi
つく.るつく.り-づく.り
Onyomi
ゾウ
Số nét
10
JLPT
N2
Bộ
告 CÁO ⻌
Nghĩa
Gây nên, làm nên. Xây đắp, sáng tạo ra. Bịa đặt. Trước, mới. Một âm là tháo. Người hai phe gọi là tháo. Thời đại. Thốt nhiên. Tế cầu phúc. Ghép liền.
Giải nghĩa
- Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương [造福一方] làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng [造孽無窮] gây nên mầm vạ vô cùng, v.v.
- Gây nên, làm nên. Như tạo phúc nhất phương [造福一方] làm nên phúc cho cả một phương. Tạo nghiệt vô cùng [造孽無窮] gây nên mầm vạ vô cùng, v.v.
- Xây đắp, sáng tạo ra. Như tu tạo [修造] sửa sang, xây đắp lại. Phàm người nào sáng chế ra một cái gì trước cũng gọi là tạo. Như Mông Điềm tạo bút [蒙恬造筆] ông Mông Điềm chế tạo ra bút trước. Sái luân tạo chỉ [蔡倫造紙] ông Sái Luân chế tạo ra giấy trước nhất, v.v.
- Bịa đặt. Như tạo dao sinh sự [造謠生事] bịa đặt ra lời nói phao để sinh sự.
- Trước, mới.
- Một âm là tháo. Đến. Như đăng môn tháo thất [登門造室] lên cửa tới nhà. Học tới nơi nào cũng gọi là tháo. Như thâm tháo [深造] tới cõi thâm thúy.
- Người hai phe gọi là tháo. Như bên nguyên cáo và bên bị cáo cùng tới tòa án gọi là lưỡng tháo [兩造]. Nhà lấy số gọi số đàn ông là kiền tháo [乾造], số đàn bà gọi là khôn tháo [坤造] cũng theo một nghĩa ấy cả.
- Thời đại. Như mạt tháo [末造] đời cuối, mạt thế.
- Thốt nhiên. Như tháo thứ [造次] vội vàng, hấp tấp, thảng thốt.
- Tế cầu phúc.
- Ghép liền.
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
つく.る
つく.り
-づく.り
Onyomi