ごねん
Sự lo lắng; điều lo nghĩ, sự quấy rầy; điều làm phiền, điều khó chịu, sự nhạy, quấy rầy, làm phiền, làm khó chịu, lo, lo nghĩ, nhay, vẫn tiến bước mặc dầu gặp khó khăn, lo lắng để giải quyết bằng xong, (từ Mỹ, nghĩa Mỹ), điều đó chẳng phiền hà gì tôi chút nào
Sự chăn sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng, sự chăm chú, sự chú ý; sự cẩn thận, sự thận trọng, sự lo âu, sự lo lắng, lo bạc râu, sầu bạc tóc, trông nom, chăm sóc, nuôi nấng, chú ý đến, để ý đến, quan tâm đến, lo lắng đến; cần đến, thích, muốn, tớ cần đếch gì, tớ cóc cần, không phản đối gì; không đòi hỏi gì hơn
Sự cân nhắc, sự suy xét, sự nghiên cứu, sự suy nghĩ, sự để ý, sự quan tâm, sự lưu ý, sự tôn kính, sự kính trọng, sự đền bù, sự đền đáp; sự bồi thường; tiền thưởng, tiền công, cớ, lý do, lý, (từ hiếm, nghĩa hiếm) sự quan trọng, xét đến, tính đến; vì lẽ, để đền bù, để đền ơn, sau khi nghiên cứu thêm, sau khi suy xét kỹ

ごねん được sử dụng trong thực tế
Kết quả tra cứu ごねん
ごねん
sự lo lắng
ごねる
ごねる
càu nhàu, làm khó
ご念
ごねん
lo lắng
御念
ごねん
lo lắng
Các từ liên quan tới ごねん
ご幣 ごぬさ
bố trí cán bộ với xếp nếp giấy (mà) những biểu ngữ sử dụng trong shinto
籠抜け かごぬけ
sự lừa đảo bịp bợm lấy cắp hàng hoá rồi chạy
五念門 ごねんもん
Ngũ niệm môn là năm môn niệm Phật A Di Đà ở Tịnh Độ luận thuyết ra : Lễ bái môn - Tán thán môn - Tác nguyện môn - Quán sát môn - Hồi hướng môn
ご幣担ぎ ごぬさかつぎ
sự mê tín
明後年 みょうごねん
hai năm sau
凝念 ぎょうねん こごねん
sự tập trung suy nghĩ
言語年代学 げんごねんだいがく
ngữ thời học
55年体制 ごじゅうごねんたいせい
hệ thống chính trị trong 55 năm ( hệ thống quản lý chính trị của các đảng chính trị tập trung vào hai đảng chính trị lớn là Đảng Dân chủ Tự do và Đảng Xã hội Nhật Bản, bắt đầu từ năm 1955 đến năm 1993)