平城
Kinh đô bằng phẳng (trong chữ 平城京 Heijō-kyō, Bình Thành Kinh)

Từ trái nghĩa của 平城
へいぜい được sử dụng trong thực tế
Kết quả tra cứu へいぜい
平城
へいじょう へいぜい ひらじろ ひらじょう
kinh đô bằng phẳng (trong chữ 平城京 Heijō-kyō, Bình Thành Kinh)
平生
へいぜい
thông thường
へいぜい
thường, thông thường, thường lệ.
Các từ liên quan tới へいぜい
平生は へいぜいは
trong vài ngày bình thường
平生着 へいぜいぎ ひらおぎ
thông thường được mang
sự êm ả,sự yên lặng,sự điềm tĩnh,nguôi đi,chính trị),điềm tĩnh,êm đi,không biết xấu hổ,làm dịu đi,dịu đi,làm êm đi,thời kỳ yên ổn (xã hội,lặng,lặng gió,vô liêm sỉ,sự bình tĩnh,trơ tráo,làm bớt,sự thanh thản,êm đềm,trầm tĩnh lại,bình tĩnh,không nổi sóng
yên lặng, êm ả, êm đềm, bình tĩnh, điềm tĩnh
ぜいぜい ぜえぜえ ぜいぜい
thở hổn hển
sự êm ả,sự yên lặng,sự điềm tĩnh,nguôi đi,chính trị),điềm tĩnh,êm đi,không biết xấu hổ,làm dịu đi,dịu đi,làm êm đi,thời kỳ yên ổn (xã hội,lặng,lặng gió,vô liêm sỉ,sự bình tĩnh,trơ tráo,làm bớt,sự thanh thản,êm đềm,trầm tĩnh lại,bình tĩnh,không nổi sóng
ống bọt nước, ống thuỷ, mức, mực; mặt, trình độ, vị trí, cấp, mức ngang nhau, thật thà, thẳng thắn, lương thiện, có thể tin được, tìm được địa vị xứng đáng, phẳng, bằng, cân bằng đều, ngang bằng; ngang tài ngang sức, nổ lực, làm hết sức mình, bình tĩnh, điềm đạm, san phẳng, san bằng, làm cho bằng nhau, làm cho bình đẳng, làm cho như nhau, chĩa, nhắm (súng, lời buộc tội, lời đả kích...), (từ Mỹ, nghĩa Mỹ) san bằng
Thuếu san bằng lãi suất.+ Vào đầu những năm 1960, nước Mỹ trải qua một thời kỳ cán cân thanh toán liên tục thâm hụt với số lượng lớn do vốn chay khỏi đất nước. Thuế san bàng lãi suất là một ý định nhằm ngăn luồng vốn đi ra này bằng cách đánh thuế vào việc công dân Mỹ mua trái phiếu và tài sản nước ngoài.