歯磨
はみがき「XỈ MA」
Đánh răng
歯磨
きを
怠
って、その
子
は
虫歯
になった。
Cậu bé bị hôi răng vì sơ ý không đánh răng.
歯磨
きを
チューブ
の
端
からでなく
真
ん
中
から
押
し
出
す
Ấn tuýp kem đánh răng ở chính giữa, không ấn ở đáy
歯磨
きが
終
わったら
口
をふくのよ。
歯磨
き
粉
が
顔
についてるわよ。
Hãy lau sạch miệng sau khi đánh răng. Bột thuốc đánh răng vẫn còn dính trên mặt bạn
