その時
そのとき「THÌ」
Đương thời
Khi ấy
その
時彼女
は
小
さな
子供
だった。
Khi đó cô ấy là một cô bé.
その
時
、
彼女
は
微笑
みながら、たいへん
静
かに
歌
っていました。
Khi đó, cô ấy đã mỉm cười và hát rất khẽ.
その
時
はまだ
声
を
録音
する
方法
が
知
られていなかったので、
私
たちは
ドガ
がどのような
声
をしていたのか
正確
にはわからない。
Điều này là trước khi mọi người biết cách ghi lại giọng nói, vì vậy chúng tôi không biết chính xácnhững gì anh ấy nghe như thế nào.
Lúc ấy
その
時彼
は
何
をたくらんでいたのか。
Anh ấy đã làm gì cho đến lúc đó?
その
時彼
はちょうど
帰
ろうとしていた。
Lúc đó anh ấy đã rời đi.
その
時
の
彼
の
顔
といったら
幽霊
でも
見
たかのように
真
っ
青
だった。
Nói đến khuôn mặt của anh ấy lúc đó xanh lè giống như đã nhìn thấy ma vậy.
☆ Cụm từ
Vào lúc đó; nhân dịp đó.
その
時
、
雷
が
鳴
り
出
した。
Vào lúc đó, sấm sét đột nhiên nổi lên ầm ầm.
その
時
、
名案
が
浮
かんだ。
Một ý tưởng hay đã nảy ra với tôi vào lúc đó.
